- Hotline
- Doanh nghiêp & Đầu tư
- Giấy phép và SHTT
- Sổ đỏ & Hôn nhân
Toàn bộ điểm mới của Luật đầu tư năm 2014
Thời gian đăng: 12/06/2015 09:54
Ngày 26/11/2014, Quốc hội ban hành Luật Đầu tư 2014. Theo đó, Luật bao gồm 7 chương, 76 Điều và 4 Phụ lục kèm theo. Luật có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 và thay thế Luật Đầu tư 2005.
(Điều 1 Luật Đầu tư 2014)
(Điều 2 Luật Đầu tư 2014)
- Dự án đầu tư mở rộng: là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ , giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.
- Dự án đầu tư mới: là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
- Đầu tư kinh doanh: là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tô chức kinh tế, đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
- Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn để theo dõi, đánh giá, phân tích tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
- Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là hợp đồng PPP): là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thểm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 27 của Luật này.
- Khu chế xuất: là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
- Nhà đầu tư nước ngoài: là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
- Nhà đầu tư trong nước: là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
- Tổ chức kinh tế: là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
(Điều 3 Luật Đầu tư 2014)
- Các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này.
- Mẫu vật các loại thực vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp, mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm 1 có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này.
- Kinh doanh mại dâm
- Mua, bán, người, mô, bộ phận cơ thể người.
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
(Khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư 2014)
- Điều kiện kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy định tại khoản trên và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh phải có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
(Khoản 3,4,5 Điều 7 Luật Đầu tư 2014)
(Còn tiếp)
Luật có những điểm mới như sau:
1/ Phạm vi điều chỉnh:
Luật Đầu tư 2014 quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ VIệt Nam ra nước ngoài.(Điều 1 Luật Đầu tư 2014)
2/ Đối tượng điều chỉnh:
Đối tượng điều chỉnh của Luật gồm nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.(Điều 2 Luật Đầu tư 2014)
3/ Bổ sung, giải thích cụ thể một số thuật ngữ pháp lý:
- Cơ quan đăng ký đầu tư: là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.- Dự án đầu tư mở rộng: là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ , giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.
- Dự án đầu tư mới: là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
- Đầu tư kinh doanh: là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tô chức kinh tế, đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
- Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn để theo dõi, đánh giá, phân tích tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
- Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là hợp đồng PPP): là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thểm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 27 của Luật này.
- Khu chế xuất: là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
- Nhà đầu tư nước ngoài: là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
- Nhà đầu tư trong nước: là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
- Tổ chức kinh tế: là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
(Điều 3 Luật Đầu tư 2014)
4/ Mở rộng các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh:
- Các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này.- Các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này.
- Mẫu vật các loại thực vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp, mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm 1 có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này.
- Kinh doanh mại dâm
- Mua, bán, người, mô, bộ phận cơ thể người.
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
(Khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư 2014)
5/ Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:
- Điều kiện kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại Phụ lục 4 của Luật được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.- Điều kiện kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy định tại khoản trên và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh phải có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
(Khoản 3,4,5 Điều 7 Luật Đầu tư 2014)
(Còn tiếp)
Các tin tức cùng chuyên mục: