- Hotline
- Doanh nghiêp & Đầu tư
- Giấy phép và SHTT
- Sổ đỏ & Hôn nhân
Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty
Thời gian đăng: 20/11/2014 14:05
Oceanlaw - Cung cấp thủ tục hồ sơ thành lập công ty để quý khách tham khảo và có thể tự làm thủ tục tục thành lập công ty cho mình. Quý khách có thể tham khảo của nhiều bên và soạn cho mình một bộ hồ sơ thành lập công ty. Trong quá trình quý khách soạn hồ sơ mà có vướng mắc hay có gì khó khăn thì hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ quý khách thành lập công ty một cách nhanh nhất.
Chúng tôi đưa ra một vài loại hình doanh nghiệp, thủ tục thành lập công ty và hồ sơ thành lập công ty của công ty cổ phần và công ty TNHH để quý khách hàng có thể tham khảo và đưa ra lựa chọn sáng suốt nhất cho công ty mình. Chúng tôi tư vấn thành lập công ty hoàn toàn miễn phí. Chúc quý khách thành công !
Chúng tôi đưa ra một vài loại hình doanh nghiệp, thủ tục thành lập công ty và hồ sơ thành lập công ty của công ty cổ phần và công ty TNHH để quý khách hàng có thể tham khảo và đưa ra lựa chọn sáng suốt nhất cho công ty mình. Chúng tôi tư vấn thành lập công ty hoàn toàn miễn phí. Chúc quý khách thành công !
1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp gồm :
- Thành lập công ty cổ phần
- Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thành lập công ty hợp danh
- Thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Thành lập công ty liên doanh
- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thành lập công ty hợp danh
- Thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Thành lập công ty liên doanh
- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
2. Thủ tục thành lập công ty
- Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm :
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định) (2 bản);
2. Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (1 bản) ;
3. Danh sách cổ đông sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông và đại diện pháp luật (theo mẫu qui định) (1 bản);
4. Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1bản).
- Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
2. Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (1 bản) ;
3. Danh sách cổ đông sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông và đại diện pháp luật (theo mẫu qui định) (1 bản);
4. Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1bản).
- Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác; bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (mỗi loại 1 bản);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo quy định nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (mỗi loại 1bản);
5. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu (1 bản) ;
6. Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (1 bản);
7. Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề (1 bản);
8. Tờ khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định) (1 bản).
6. Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (1 bản);
7. Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề (1 bản);
8. Tờ khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định) (1 bản).
Hồ sơ thành lập công ty TNHH gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
- Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
- Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hãy lựa chọn một công ty tư vấn chuyên nghiệp để bạn có những bước đầu thành lập doanh nghiệp thành công
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hãy lựa chọn một công ty tư vấn chuyên nghiệp để bạn có những bước đầu thành lập doanh nghiệp thành công
Các tin tức cùng chuyên mục: