- Hotline
- Doanh nghiêp & Đầu tư
- Giấy phép và SHTT
- Sổ đỏ & Hôn nhân
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thời gian đăng: 11/06/2015 11:20
Giấy phép lao động đối với người nước ngoài tại Việt Nam được coi là cơ sở pháp lý cao nhất đảm bảo điều kiện pháp lý để người lao động có quốc tịch nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Do đó, sau khi được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam người nước ngoài có thể được cấp lại giấy phép lao động giấy phép lao động trong các trường hợp cụ thể. Theo quy định Nghị định 102/2013/NĐ- CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì bỏ khái niệm "Gia hạn giấy phép lao động" mà thay vào đó là khái niệm và thủ tục "Cấp lại giấy phép lao động". Chính vì vậy khi doanh nghiệp có người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hết hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2013/NĐ-CP thì làm thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động
Do đó, sau khi được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam người nước ngoài có thể được cấp lại giấy phép lao động giấy phép lao động trong các trường hợp cụ thể. Theo quy định Nghị định 102/2013/NĐ- CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì bỏ khái niệm "Gia hạn giấy phép lao động" mà thay vào đó là khái niệm và thủ tục "Cấp lại giấy phép lao động". Chính vì vậy khi doanh nghiệp có người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hết hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2013/NĐ-CP thì làm thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động
1. Các trường hợp được cấp lại giấy phép lao động:
- Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
- Giấy phép lao động hết hạn.
- Giấy phép lao động hết hạn.
2. Thời hạn phải xin cấp lại giấy phép lao động
- Đối với trường hợp Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
- Thì trong thời hạn 03 ngày người lao động nước ngoài phải có trách nhiệm báo với với người sử dụng lao động và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động đó.
- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do giấy phép lao động hết hạn
- Thì trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài:
- a) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định này phải có bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
- b) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định này phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn; giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này; văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài và một trong các giấy tờ sau:
- Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Các giấy tờ quy định tại Điểm này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Công ty Oceanlaw hỗ trợ người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam tất cả những loại giấy phép để quý khách có thể hoàn toàn yên tâm khi sống tại Việt Nam.
Các tin tức cùng chuyên mục: