Đang thực hiện
  • Hotline
  • Doanh nghiêp & Đầu tư
  • Giấy phép và SHTT
  • Sổ đỏ & Hôn nhân
Văn phòng
(0243) 795 7776
0962 547 449 - 0904 445 449
Văn phòng
(0243) 795 7779
0962 547 449 - 0904 445 449

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Thời gian đăng: 03/06/2015 11:35
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân có thể được hiểu là những yêu cầu được pháp luật quy định mà khi đáp ứng những yêu cầu đó, doanh nghiệp tư nhân được thành lập và đăng kí kinh doanh.
 
thành lập doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

+  Thuộc đối tượng được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam, bao gồm các cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài. Trừ các trường hợp sau:

- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
-  Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
-  Các trường hợp theo quy định của pháp luật về phá sản không được phép thành lập doanh nghiệp.
  • Đó là: chủ doanh nghiệp tư nhân,
  • thành viên hợp danh của công ty hợp danh,
  • Giám đốc (Tổng giám đốc),
  • Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị,
  • Hội đồng thành viên của doanh nghiệp,
  • Chủ nhiệm, các thành viên Ban quản trị hợp tác xã bị tuyên bố phá sản không được quyền thành lập doanh nghiệp (không áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản vì lý do bất khả kháng.)
- Cá nhân đã đăng ký thành lập một doanh nghiệp tư nhân (khoản 3 Điều 141 Luật Doanh nghiệp)
- Cá nhân đã làm thành viên của một công ty hợp danh, trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thỏa thuận khác (Điều 133 Luật Doanh nghiệp)

Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh:

  • Ngành, nghề mà doanh nghiệp đăng kí kinh doanh không thuộc danh mục các ngành, nghề bị cấm kinh doanh theo quy định của Chính phủ.
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh những ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoặc cá nhân khác phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Ngoài ra, khi thành lập doanh nghiệp tư nhân cũng cần đáp ứng các điều kiện về vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; tên doanh nghiệp đặt theo đúng quy định của pháp luật, và có trụ sở chính.

Như vậy, sau khi đáp ứng các điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân trên đây, có hồ sơ đăng kí kinh doanh hợp lệ gửi tới cơ quan đăng kí kinh doanh có thẩm quyền và nộp đủ lệ phí đăng kí kinh doanh thì doanh nghiệp đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2005
  • Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính Phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật doanh nghiệp
  • Luật phá sản 2004
  • Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng kí doanh nghiệp
Tên của bạn (*)
Email (*)
Nội dung thông điệp (*)
Vui lòng nhập vào nội dung !
Mã ngẫu nhiên (*) captcha Vui lòng nhập vào mã ngẫu nhiên